Thực đơn
Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới Kết quảĐã có 79 quốc gia đã tham dự ít nhất một kỳ World Cup.[99] Trong số này, tám đội tuyển quốc gia đã giành được World Cup, và họ đã thêm ngôi sao vào huy hiệu của họ, với mỗi ngôi sao đại diện cho một lần vô địch thế giới. (Uruguay, tuy nhiên, chọn để hiển thị bốn ngôi sao trên huy hiệu của họ, đại diện cho hai huy chương vàng của họ tại Thế vận hội Mùa hè 1924 và 1928 và hai chức vô địch thế giới của họ vào năm 1930 và 1950).
Với năm lần vô địch, Brasil là đội tuyển thành công nhất trong lịch sử World Cup và cũng là quốc gia duy nhất đã tham dự tất cả các kỳ World Cup (21 lần) cho đến nay.[100] Brasil cũng là đội tuyển đầu tiên giành chức vô địch World Cup lần thứ ba (1970), thứ tư (1994) và thứ năm (2002). Ý (1934 và 1938) và Brasil (1958 và 1962) là 2 quốc gia duy nhất đã từng bảo vệ thành công ngôi vô địch. Tây Đức (1982–1990) và Brasil (1994–2002) là các quốc gia duy nhất xuất hiện trong ba trận chung kết World Cup liên tiếp. Đức đã vào được bán kết 13 lần, có 12 lần giành huy chương và là đội lọt vào chung kết nhiều nhất (8 lần).
Bản đồ các kết quả tốt nhất của các quốc giaĐội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư | Chung cuộc tốp 4 | Chung cuộc tốp 3 | Chung cuộc tốp 2 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 5 (1958, 1962, 1970, 1994, 2002) | 2 (1950*, 1998) | 2 (1938, 1978) | 2 (1974, 2014*) | 11 | 9 | 7 |
Đức^ | 4 (1954, 1974*, 1990, 2014) | 4 (1966, 1982, 1986, 2002) | 4 (1934, 1970, 2006*, 2010) | 1 (1958) | 13 | 12 | 8 |
Ý | 4 (1934*, 1938, 1982, 2006) | 2 (1970, 1994) | 1 (1990*) | 1 (1978) | 8 | 7 | 6 |
Argentina | 2 (1978*, 1986) | 3 (1930, 1990, 2014) | 5 | 5 | 5 | ||
Pháp | 2 (1998*, 2018) | 1 (2006) | 2 (1958, 1986) | 1 (1982) | 6 | 5 | 3 |
Uruguay | 2 (1930*, 1950) | 3 (1954, 1970, 2010) | 5 | 2 | 2 | ||
Anh | 1 (1966*) | 2 (1990, 2018) | 3 | 1 | 1 | ||
Tây Ban Nha | 1 (2010) | 1 (1950) | 2 | 1 | 1 | ||
Hà Lan | 3 (1974, 1978, 2010) | 1 (2014) | 1 (1998) | 5 | 4 | 3 | |
Hungary | 2 (1938, 1954) | 2 | 2 | 2 | |||
Tiệp Khắc# | 2 (1934, 1962) | 2 | 2 | 2 | |||
Thụy Điển | 1 (1958*) | 2 (1950, 1994) | 1 (1938) | 4 | 3 | 1 | |
Croatia | 1 (2018) | 1 (1998) | 2 | 2 | 1 | ||
Ba Lan | 2 (1974, 1982) | 2 | 2 | ||||
Áo | 1 (1954) | 1 (1934) | 2 | 1 | |||
Bồ Đào Nha | 1 (1966) | 1 (2006) | 2 | 1 | |||
Bỉ | 1 (2018) | 1 (1986) | 2 | 1 | |||
Hoa Kỳ | 1 (1930) | 1 | 1 | ||||
Chile | 1 (1962*) | 1 | 1 | ||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 (2002) | 1 | 1 | ||||
Nam Tư# | 2 (1930, 1962) | 2 | |||||
Liên Xô# | 1 (1966) | 1 | |||||
Bulgaria | 1 (1994) | 1 | |||||
Hàn Quốc | 1 (2002*) | 1 |
Cho đến nay, các trận chung kết Cúp bóng đá thế giới chỉ được tranh tài giữa các đội tuyển từ các liên đoàn UEFA (châu Âu) và CONMEBOL (Nam Mỹ). Các quốc gia châu Âu đã giành được 12 chức vô địch, trong khi Nam Mỹ là 9 lần. Chỉ có hai đội tuyển từ bên ngoài hai châu lục này đã từng vào được đến vòng bán kết của giải đấu: Hoa Kỳ (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) vào năm 1930 và Hàn Quốc (châu Á) vào năm 2002. Kết quả tốt nhất của một đội tuyển châu Phi là đạt được đến vòng tứ kết: Cameroon vào năm 1990, Sénégal vào năm 2002 và Ghana vào năm 2010. Chỉ có một đội từ châu Đại Dương đã từng vượt qua vòng bảng, Úc vào năm 2006, đã giành quyền vào vòng hai.[101]
Brasil, Argentina, Tây Ban Nha và Đức là những đội tuyển duy nhất giành được World Cup tổ chức bên ngoài liên đoàn lục địa của họ; Brasil đã giành chiến thắng ở châu Âu (1958), Bắc Mỹ (1970 và 1994) và châu Á (2002), Argentina đã giành chức vô địch tại Bắc Mỹ vào năm 1986, trong khi Tây Ban Nha đã giành được một chức vô địch tại châu Phi vào năm 2010. Đức là đội tuyển châu Âu đầu tiên vô địch World Cup tại Nam Mỹ vào năm 2014. Chỉ có năm lần liên tiếp World Cup được chinh phục bởi các đội tuyển đến từ cùng một lục địa, và hiện tại đây là lần đầu tiên với bốn nhà vô địch liên tiếp từ cùng một liên đoàn lục địa. Ý và Brasil đã bảo vệ thành công danh hiệu của họ vào năm 1938 và 1962, trong khi đội đăng quang tiếp theo sau Ý vào năm 2006 là Tây Ban Nha vào năm 2010, Đức vào năm 2014 và Pháp vào năm 2018. Hiện tại, đây cũng là lần đầu tiên một trong những châu lục hiện đang giành chiến thắng (châu Âu) đang vượt qua các châu lục khác (Nam Mỹ) bởi nhiều hơn một nhà vô địch.
Liên đoàn | AFC | CAF | CONCACAF | CONMEBOL | OFC | UEFA | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Số đội | 37 | 44 | 42 | 85 | 4 | 245 | 457 |
Tốp 16 | 6 | 9 | 14 | 35 | 1 | 91 | 156 |
Tốp 8 | 2 | 3 | 5 | 34 | 0 | 100 | 144 |
Tốp 4 | 1 | 0 | 1 | 22 | 0 | 60 | 84 |
Tốp 2 | 0 | 0 | 0 | 14 | 0 | 28 | 42 |
Hạng 1 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | 12 | 21 |
Hạng 2 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 16 | 21 |
Hạng 3 | 0 | 0 | 1 | 3 | 0 | 17 | 21 |
Hạng 4 | 1 | 0 | 0 | 5 | 0 | 15 | 21 |
Thực đơn
Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới Kết quảLiên quan
Giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam Giải vô địch bóng đá thế giới Giải phẫu học Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhấtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới http://www.abc.net.au/sport/content/200512/s152812... http://www.cbc.ca/m/sports/soccer/fifau20/fifa-wom... http://www.cbc.ca/sports/soccer/blatter-platini-su... http://www.cbc.ca/sports/soccer/the-world-cup-s-1s... http://www.cbc.ca/sports/worldcup2006/history/even... http://www.aolradioblog.com/2010/04/27/shakira-rec... http://lokareview.blogspot.com/2015/11/world-cup-a... http://edition.cnn.com/2015/05/27/football/fifa-co... http://sportsillustrated.cnn.com/soccer/world/2002... http://sportsillustrated.cnn.com/soccer/world/2002...